Cùng học bài 16 với tiêu đề “Cậu mau gọi điện đặt phòng đi” của Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2 giúp bạn làm quen với các tình huống thực tế như: tìm và đặt phòng qua mạng, so sánh giá cả, hỏi thông tin về tiện ích và dịch vụ (như đưa đón, thanh toán), cũng như thể hiện cảm xúc và phán đoán bằng tiếng Trung.
← Xem lại Bài 15 Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2
→ Tải [PDF, MP3] Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2 tại đây
Dưới đây là phân tích nội dung bài học:
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ mới 1
1. 头疼 / tóuténg / (tính từ) (đầu đông): đau đầu
他最近总是头疼。
Tā zuìjìn zǒng shì tóuténg.
Gần đây anh ấy thường bị đau đầu.
这件事让我很头疼。
Zhè jiàn shì ràng wǒ hěn tóuténg.
Việc này làm tôi rất đau đầu.
2. 预订 / yùdìng / (động từ) (dự định): đặt trước, dự định
我已经预订了房间。
Wǒ yǐjīng yùdìng le fángjiān.
Tôi đã đặt phòng rồi.
你帮我预订一张机票吧。
Nǐ bāng wǒ yùdìng yì zhāng jīpiào ba.
Giúp tôi đặt một vé máy bay nhé.
3. 酒店 / jiǔdiàn / (danh từ) (tửu điếm): khách sạn
我们住在一家五星级酒店。
Wǒmen zhù zài yì jiā wǔ xīng jí jiǔdiàn.
Chúng tôi ở trong một khách sạn 5 sao.
这家酒店服务很好。
Zhè jiā jiǔdiàn fúwù hěn hǎo.
Khách sạn này phục vụ rất tốt.
4. 着急 / zhāojí / (tính từ) (trước cấp): sốt ruột, lo lắng
他考试前总是很着急。
Tā kǎoshì qián zǒng shì hěn zhāojí.
Trước kỳ thi, anh ấy luôn rất lo lắng.
别着急,慢慢来。
Bié zhāojí, màn man lái.
Đừng lo, cứ từ từ.
5. 宾馆 / bīnguǎn / (danh từ) (tân quán): nhà khách, khách sạn
这家宾馆很安静。
Zhè jiā bīnguǎn hěn ānjìng.
Nhà khách này rất yên tĩnh.
我们在宾馆见面吧。
Wǒmen zài bīnguǎn jiànmiàn ba.
Chúng ta gặp nhau ở nhà khách nhé.
6. 五星级 / wǔ xīngjí / (danh từ) (ngũ tinh cấp): năm sao
他只住五星级酒店。
Tā zhǐ zhù wǔ xīngjí jiǔdiàn.
Anh ấy chỉ ở khách sạn năm sao.
这是一个新的五星级宾馆。
Zhè shì yí gè xīn de wǔ xīngjí bīnguǎn.
Đây là một nhà khách năm sao mới.
7. 初 / chū / (danh từ) (sơ): ban đầu, bắt đầu
在项目初期要特别小心。
Zài xiàngmù chūqī yào tèbié xiǎoxīn.
Giai đoạn đầu của dự án cần đặc biệt cẩn thận.
初学汉语不容易。
Chūxué Hànyǔ bù róngyì.
Mới học tiếng Trung không dễ.
8. 营业 / yíngyè / (động từ) (doanh nghiệp): kinh doanh
这家店每天九点开始营业。
Zhè jiā diàn měitiān jiǔ diǎn kāishǐ yíngyè.
Cửa hàng này bắt đầu kinh doanh lúc 9 giờ mỗi ngày.
明天商店不营业。
Míngtiān shāngdiàn bù yíngyè.
Ngày mai cửa hàng không mở cửa.
9. 正好 / zhènghǎo / (tính từ) (chính hảo): vừa vặn, đúng lúc
我正好要找你。
Wǒ zhènghǎo yào zhǎo nǐ.
Tôi vừa đúng lúc đang tìm bạn.
你来得正好,我们正吃饭呢。
Nǐ lái de zhènghǎo, wǒmen zhèng chīfàn ne.
Bạn đến thật đúng lúc, chúng tôi đang ăn cơm.
10. 抓紧 / zhuājǐn / (động từ) (trảo khẩn): nắm chắc, nắm vững
我们要抓紧时间学习。
Wǒmen yào zhuājǐn shíjiān xuéxí.
Chúng ta phải tranh thủ thời gian học tập.
抓紧机会,不要错过。
Zhuājǐn jīhuì, búyào cuòguò.
Hãy nắm chắc cơ hội, đừng bỏ lỡ.
Bài đọc 1
(汉娜的父母要来,汉娜还没有给他们订好酒店)
(Hànnà de fùmǔ yào lái, Hànnà hái méiyǒu gěi tāmen dìng hǎo jiǔdiàn)
(Ba mẹ của Hanna sắp đến, nhưng Hanna vẫn chưa đặt khách sạn cho họ)
杰森:汉娜,听说你父母要来看你,你肯定特别高兴。
Jiésēn: Hànnà, tīngshuō nǐ fùmǔ yào lái kàn nǐ, nǐ kěndìng tèbié gāoxìng.
Jason: Hanna, nghe nói ba mẹ cậu sắp đến thăm cậu, chắc cậu vui lắm nhỉ?
汉娜:高兴是高兴,可是也很头疼。
Hànnà: Gāoxìng shì gāoxìng, kěshì yě hěn tóuténg.
Hanna: Vui thì có vui, nhưng cũng đau đầu lắm.
杰森:为什么?
Jiésēn: Wèishénme?
Jason: Tại sao vậy?
汉娜:妈妈让我帮他们预订酒店,我还没找到呢。
Hànnà: Māma ràng wǒ bāng tāmen yùdìng jiǔdiàn, wǒ hái méi zhǎodào ne.
Hanna: Mẹ bảo mình đặt khách sạn giúp họ, nhưng mình vẫn chưa tìm được.
杰森:别着急,宾馆和酒店不是挺多的吗?
Jiésēn: Bié zhāojí, bīnguǎn hé jiǔdiàn bù shì tǐng duō de ma?
Jason: Đừng lo, chẳng phải có rất nhiều nhà nghỉ và khách sạn sao?
汉娜:多是多,可是我知道的酒店都很远。我父母想住得离我近一点儿,这样比较方便。
Hànnà: Duō shì duō, kěshì wǒ zhīdào de jiǔdiàn dōu hěn yuǎn. Wǒ fùmǔ xiǎng zhù de lí wǒ jìn yìdiǎnr, zhèyàng bǐjiào fāngbiàn.
Hanna: Nhiều thì nhiều, nhưng những khách sạn mình biết đều ở xa. Ba mẹ mình muốn ở gần mình một chút cho tiện.
杰森:购物中心那边不是有个酒店吗?
Jiésēn: Gòuwù zhōngxīn nà biān bù shì yǒu ge jiǔdiàn ma?
Jason: Gần trung tâm thương mại chẳng phải có một khách sạn sao?
汉娜:哦,那是一个五星级酒店,太贵了,一个晚上要2000多块呢。
Hànnà: Ò, nà shì yí ge wǔxīng jí jiǔdiàn, tài guì le, yí ge wǎnshàng yào liǎngqiān duō kuài ne.
Hanna: Ồ, đó là khách sạn 5 sao, đắt quá, một đêm hơn 2000 tệ lận.
杰森:对了,我们小区旁边有一个新的宾馆,不过好像12月初才开始营业。
Jiésēn: Duì le, wǒmen xiǎoqū pángbiān yǒu yí ge xīn de bīnguǎn, bùguò hǎoxiàng shí’èr yuè chū cái kāishǐ yíngyè.
Jason: À đúng rồi, gần khu nhà mình có một nhà nghỉ mới, nhưng hình như đầu tháng 12 mới khai trương.
汉娜:那正好啊,我父母是下个月6号来。
Hànnà: Nà zhènghǎo a, wǒ fùmǔ shì xià ge yuè liù hào lái.
Hanna: Vậy thì đúng lúc, ba mẹ mình đến vào ngày 6 tháng sau.
杰森:太好了,你赶快打电话预订吧。
Jiésēn: Tài hǎo le, nǐ gǎnkuài dǎ diànhuà yùdìng ba.
Jason: Tuyệt quá, cậu mau gọi điện đặt chỗ đi.
汉娜:好,我抓紧。
Hànnà: Hǎo, wǒ zhuājǐn.
Hanna: Được, mình sẽ tranh thủ gọi ngay.
Từ mới 2
1. 标准间 / biāozhǔnjiān / (danh từ) (tiêu chuẩn gian): phòng tiêu chuẩn, phòng đôi
我预订了一个标准间。
Wǒ yùdìng le yí gè biāozhǔnjiān.
Tôi đã đặt một phòng tiêu chuẩn.
这个标准间有两张床。
Zhège biāozhǔnjiān yǒu liǎng zhāng chuáng.
Phòng tiêu chuẩn này có hai giường.
2. 打折 / dǎzhé / (động từ) (đả chiết): giảm giá
这家商店正在打折。
Zhè jiā shāngdiàn zhèngzài dǎzhé.
Cửa hàng này đang giảm giá.
会员可以享受打折优惠。
Huìyuán kěyǐ xiǎngshòu dǎzhé yōuhuì.
Hội viên có thể được ưu đãi giảm giá.
3. 早餐 / zǎocān / (danh từ) (tảo xan): bữa sáng
酒店提供免费早餐。
Jiǔdiàn tígōng miǎnfèi zǎocān.
Khách sạn cung cấp bữa sáng miễn phí.
他每天六点吃早餐。
Tā měitiān liù diǎn chī zǎocān.
Mỗi ngày anh ấy ăn sáng lúc sáu giờ.
4. 免费 / miǎnfèi / (động từ) (miễn phí): miễn phí
这里的无线网络是免费的。
Zhèlǐ de wúxiàn wǎngluò shì miǎnfèi de.
Wifi ở đây là miễn phí.
这个服务是免费提供的。
Zhège fúwù shì miǎnfèi tígōng de.
Dịch vụ này được cung cấp miễn phí.
5. 结账 / jiézhàng / (động từ) (kết trướng): thanh toán
请到前台结账。
Qǐng dào qiántái jiézhàng.
Xin vui lòng thanh toán tại quầy lễ tân.
我们吃完饭就结账了。
Wǒmen chī wán fàn jiù jiézhàng le.
Chúng tôi ăn xong rồi thanh toán luôn.
6. 现金 / xiànjīn / (danh từ) (hiện kim): tiền mặt
请用现金付款。
Qǐng yòng xiànjīn fùkuǎn.
Vui lòng thanh toán bằng tiền mặt.
他带了很多现金出门。
Tā dài le hěn duō xiànjīn chūmén.
Anh ấy mang theo rất nhiều tiền mặt khi ra ngoài.
7. 信用卡 / xìnyòngkǎ / (danh từ) (tín dụng thẻ): thẻ tín dụng
这里可以刷信用卡。
Zhèlǐ kěyǐ shuā xìnyòngkǎ.
Ở đây có thể quẹt thẻ tín dụng.
我的信用卡丢了。
Wǒ de xìnyòngkǎ diū le.
Thẻ tín dụng của tôi bị mất rồi.
卡 / kǎ / (danh từ) (thẻ): thẻ
请出示你的卡。
Qǐng chūshì nǐ de kǎ.
Xin vui lòng xuất trình thẻ của bạn.
我的门禁卡坏了。
Wǒ de ménjìn kǎ huài le.
Thẻ ra vào của tôi bị hỏng rồi.
8. 满意 / mǎnyì / (động từ) (mãn ý): hài lòng, thỏa mãn
他对这次服务很满意。
Tā duì zhè cì fúwù hěn mǎnyì.
Anh ấy rất hài lòng với dịch vụ lần này.
你的回答让我很满意。
Nǐ de huídá ràng wǒ hěn mǎnyì.
Câu trả lời của bạn khiến tôi rất hài lòng.
9. 接送 / jiēsòng / (động từ) (tiếp tống): đón tiễn
酒店有免费接送服务。
Jiǔdiàn yǒu miǎnfèi jiēsòng fúwù.
Khách sạn có dịch vụ đưa đón miễn phí.
他负责接送客人。
Tā fùzé jiēsòng kèrén.
Anh ấy phụ trách việc đón tiễn khách.
接 / jiē / (động từ) (tiếp): đón
父亲来机场接我。
Fùqīn lái jīchǎng jiē wǒ.
Bố đến sân bay đón tôi.
我去门口接你。
Wǒ qù ménkǒu jiē nǐ.
Tôi ra cổng đón bạn.
送 / sòng / (động từ) (tống): tiễn, đưa
我送你去车站吧。
Wǒ sòng nǐ qù chēzhàn ba.
Tôi đưa bạn ra bến xe nhé.
他送我一份生日礼物。
Tā sòng wǒ yí fèn shēngrì lǐwù.
Anh ấy tặng tôi một món quà sinh nhật.
10. 提供 / tígōng / (động từ) (đề cung): cung cấp
学校提供午餐。
Xuéxiào tígōng wǔcān.
Trường học cung cấp bữa trưa.
酒店提供上网服务。
Jiǔdiàn tígōng shàngwǎng fúwù.
Khách sạn cung cấp dịch vụ internet.
11. 收费 / shōufèi / (động từ) (thu phí): thu phí
停车场收费每小时十元。
Tíngchēchǎng shōufèi měi xiǎoshí shí yuán.
Bãi đỗ xe thu phí 10 tệ mỗi giờ.
这项服务需要收费。
Zhè xiàng fúwù xūyào shōufèi.
Dịch vụ này cần thu phí.
Bài đọc 2
(汉娜已经订好了酒店)
(Hànnà yǐjīng dìng hǎo le jiǔdiàn)
(Hanna đã đặt xong khách sạn)
杰森:你父母的酒店订好了吗?
Jiésēn: Nǐ fùmǔ de jiǔdiàn dìng hǎo le ma?
Jason: Ba mẹ cậu đã đặt khách sạn xong chưa?
汉娜:订好了,谢谢你帮忙。
Hànnà: Dìng hǎo le, xièxiè nǐ bāngmáng.
Hanna: Đặt xong rồi, cảm ơn cậu đã giúp.
杰森:不客气。你去宾馆看了吗?房间怎么样?
Jiésēn: Bù kèqì. Nǐ qù bīnguǎn kàn le ma? Fángjiān zěnmeyàng?
Jason: Không có gì. Cậu đã đến nhà nghỉ xem chưa? Phòng thế nào?
汉娜:我没去,我是在网上订的。网上有宾馆的介绍,也有房间的照片,看起来挺好的。
Hànnà: Wǒ méi qù, wǒ shì zài wǎngshàng dìng de. Wǎngshàng yǒu bīnguǎn de jièshào, yě yǒu fángjiān de zhàopiàn, kàn qǐlái tǐng hǎo de.
Hanna: Mình chưa đến, mình đặt qua mạng. Trên mạng có giới thiệu nhà nghỉ và có cả ảnh phòng, nhìn cũng khá ổn.
杰森:哦,对了,你说,我是不是应该到宾馆去看看啊?
Jiésēn: Ò, duì le, nǐ shuō, wǒ shì búshì yīnggāi dào bīnguǎn qù kànkan a?
Jason: Ồ đúng rồi, cậu nói xem, có nên trực tiếp đến nhà nghỉ xem không?
汉娜:别担心,有照片,我想没问题。价格贵吗?
Hànnà: Bié dānxīn, yǒu zhàopiàn, wǒ xiǎng méi wèntí. Jiàgé guì ma?
Hanna: Đừng lo, có ảnh rồi, mình nghĩ không có vấn đề gì đâu. Giá có đắt không?
杰森:标准价一天890,但是网上预订能打6折,所以是500多一天,早餐免费。
Jiésēn: Biāozhǔnjià yì tiān bābǎi jiǔshí, dànshì wǎngshàng yùdìng néng dǎ liù zhé, suǒyǐ shì wǔbǎi duō yì tiān, zǎocān miǎnfèi.
Jason: Giá tiêu chuẩn một ngày là 890 tệ, nhưng đặt online được giảm 40%, nên chỉ hơn 500 tệ một ngày, còn được miễn phí bữa sáng.
汉娜:还能打折,真不错。
Hànnà: Hái néng dǎzhé, zhēn bùcuò.
Hanna: Còn được giảm giá, thật tốt quá.
杰森:对了,我听说要是不抓紧时间订,房间就没有了。
Jiésēn: Duì le, wǒ tīngshuō yàoshi bù zhuājǐn shíjiān dìng, fángjiān jiù méiyǒu le.
Jason: À, nghe nói nếu không đặt nhanh thì sẽ hết phòng đấy.
汉娜:结账方便吗?
Hànnà: Jiézhàng fāngbiàn ma?
Hanna: Thanh toán có tiện không?
杰森:结账也方便,现在现金或者信用卡都可以。
Jiésēn: Jiézhàng yě fāngbiàn, xiànzài xiànjīn huòzhě xìnyòngkǎ dōu kěyǐ.
Jason: Thanh toán cũng tiện, giờ dùng tiền mặt hay thẻ tín dụng đều được.
汉娜:看来,下次我父母来,也可以给他们订这个宾馆。
Hànnà: Kànlái, xiàcì wǒ fùmǔ lái, yě kěyǐ gěi tāmen dìng zhè ge bīnguǎn.
Hanna: Xem ra lần sau ba mẹ mình đến, cũng có thể đặt nhà nghỉ này cho họ.
杰森:是啊,他们会很满意。最重要的是,离我们很近。
Jiésēn: Shì a, tāmen huì hěn mǎnyì. Zuì zhòngyào de shì, lí wǒmen hěn jìn.
Jason: Đúng vậy, họ sẽ rất hài lòng. Quan trọng nhất là gần chỗ mình.
汉娜:对了,宾馆有机场接送服务吗?
Hànnà: Duì le, bīnguǎn yǒu jīchǎng jiēsòng fúwù ma?
Hanna: À đúng rồi, nhà nghỉ có dịch vụ đưa đón sân bay không?
杰森:他们可以提供接送服务,但是要收费。
Jiésēn: Tāmen kěyǐ tígōng jiēsòng fúwù, dànshì yào shōufèi.
Jason: Có dịch vụ đưa đón, nhưng phải trả phí.
Ngữ pháp – Câu trọng điểm
1.【判断】– Phán đoán
听说你父母要来看你,你肯定特别高兴。
Tīngshuō nǐ fùmǔ yào lái kàn nǐ, nǐ kěndìng tèbié gāoxìng.
Nghe nói ba mẹ cậu sắp đến thăm cậu, cậu chắc chắn rất vui.
A: 下次我父母来,也可以给他们订这个宾馆。
A: Xiàcì wǒ fùmǔ lái, yě kěyǐ gěi tāmen dìng zhè ge bīnguǎn.
A: Lần sau ba mẹ mình đến, cũng có thể đặt nhà nghỉ này cho họ.
B: 是啊,他们一定会满意。
B: Shì a, tāmen yídìng huì mǎnyì.
B: Đúng vậy, họ chắc chắn sẽ hài lòng.
不用问,他肯定愿意跟咱们一起去。
Bùyòng wèn, tā kěndìng yuànyì gēn zánmen yìqǐ qù.
Không cần hỏi, anh ấy chắc chắn sẽ đồng ý đi cùng chúng ta.
2.【说明】– Nói rõ
高兴是高兴,可是也很头疼。
Gāoxìng shì gāoxìng, kěshì yě hěn tóuténg.
Vui thì vui, nhưng cũng rất đau đầu.
说真的,我也很头疼。
Shuō zhēn de, wǒ yě hěn tóuténg.
Nói thật, mình cũng rất đau đầu.
标准价一天890,但是网上预订能打6折,所以是500多一天。
Biāozhǔnjià yì tiān bābǎi jiǔshí, dànshì wǎngshàng yùdìng néng dǎ liù zhé, suǒyǐ shì wǔbǎi duō yì tiān.
Giá tiêu chuẩn một ngày là 890 tệ, nhưng đặt online được giảm 40%, nên chỉ hơn 500 tệ một ngày.
结账也方便,现在现金或者信用卡都可以。
Jiézhàng yě fāngbiàn, xiànzài xiànjīn huòzhě xìnyòngkǎ dōu kěyǐ.
Thanh toán cũng tiện, hiện nay dùng tiền mặt hoặc thẻ tín dụng đều được.
3.【安慰】– An ủi
别着急,宾馆和酒店不是挺多的吗?
Bié zhāojí, bīnguǎn hé jiǔdiàn bù shì tǐng duō de ma?
Đừng lo, chẳng phải có rất nhiều nhà nghỉ và khách sạn sao?
别担心,有照片,我想没问题。
Bié dānxīn, yǒu zhàopiàn, wǒ xiǎng méi wèntí.
Đừng lo, có ảnh rồi, mình nghĩ không có vấn đề đâu.
好了,放心吧。
Hǎo le, fàngxīn ba.
Được rồi, yên tâm đi.
Kết thúc bài 16, người học nắm được các cấu trúc như “高兴是高兴,可是……”, “……能打折”, “……就没有了”, và luyện tập kỹ năng phán đoán – giải thích – an ủi bằng tiếng Trung. Ngoài ra, học viên còn nắm vững các từ vựng quan trọng về khách sạn, đặt phòng, phương thức thanh toán và các dịch vụ tiện ích đi kèm.
→ Xem tiếp Bài 17 Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2